HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KEO DÁN SC2000 VÀ SC4000
REMA TIPTOP SC2000 và SC4000 là cao su lỏng (mủ cao su) gốc chloroprene lưu hóa ở nhiệt độ phòng.
HIỆN TƯỢNG CO NGÓT TRONG SẢN XUẤT VẬT LIỆU COMPOSITE VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
CÁC PHỤ GIA CHỐNG CHÁY CHO SẢN XUẤT NHỰA
NHỮNG LỖI CƠ BẢN KHI SẢN XUẤT NHỰA COMPOSITE
PHỤ GIA CHỐNG CHÁY CHO NHỰA
Khi xúc tác với 1 lượng vừa phải dung dịch kết đông Hardener ER 40 hay ER 42, mang lại khả năng kết dính cao, keo dán SC2000 và SC4000 rất lý tưởng cho việc đệm lót.
1. Hướng dẫn trộn
Nên dùng theo tỉ lệ 1Kg keo dán và 40g Hardener ER 40 hay ER 42. 2 thành phần này phải được trộn kĩ (khuấy). Hỗn hợp nên được dùng trong 2 giờ.
2. Điều kiện môi trường lót cao su chung
Trước khi phun cát làm sạch, các chi tiết cần giữ nhiệt độ ít nhất là 50oF, cao nhất là 104oF đến 113oF
Độ ẩm tương đối không nên quá 80% trong suốt quá trình
Nhiệt độ đế phải cao hơn điểm sương ít nhất là 5 độ. Độ ẩm tương đối, nhiệt độ chung quanh, nhiệt độ đế và điểm sương phải được ghi lại trước khi bắt đầu và 3 giờ sau đó.
Keo dán SC2000 và SC4000
3. Chuẩn bị bề mặt và phương pháp thao tác
3.1 Cao su và Thép
Tất cả bề mặt phải sạch, khô và không có dầu, sơn và tạp chất. Bề mặt thép và kim loại nên phun cát làm sạch (2-mil blast profile) để đạt độ kết dính cao nhất. Dùng cọ đánh bóng tất cả. Bề mặt kim loại nên được làm sạch trước bằng dung dịch nước rửa Tip top CF-R4 rồi phun cát làm sạch, sau đó lại làm sạch lại với dung dịch nước rửa Tip top CF-R4. Sau khi chuẩn bị bề mặt, nên phủ lót với keo dán REMA Metal Primer PR200 hoặc keo dán REMA Metal Primer PR304 . Lớp sơn lót phải được để khô hoàn toàn, khoảng 1 giờ tùy điều kiện không khí. Sau đó bắt đầu quy trình gắn kết.
3.2 Sợi thủy tinh
Trước tiên làm sạch bề mặt với dung dịch nước rửa Tip top CF-R4, rồi phun cát làm sạch, rồi rửa lại với dung dịch nước rửa Tip top CF-R4. Để khô. Sau đó phủ lót bề mặt với Keo dán SC2000 hoặc SC4000. Để khô khoảng 1 giờ (lý tưởng: qua đêm) Sau đó, bắt đầu thao tác gắn kết.
3.3 Cao su với cao su
Dùng dung dịch nước rửa Tip top CF-R4 rửa sạch bề mặt và sau khi khô, đánh bóng. Làm sạch bụi cao su với bàn chải khô, rồi chùi bề mặt với dung dịch nước rửa Tip top CF-R4 lần nữa. Sau đó phủ lót với keo dán SC4000 hoặc SC2000 (Phủ khô) sao cho thật mượt, không có lỗ trống. Để khô ít nhất 1 giờ (tốt nhất là qua đêm) rồi bắt đầu gắn kết.
3.4 Bê tông
Phun cát làm sạch, nếu không được thì dùng axit theo hướng dẫn nhà sản xuất. Sau đó phủ lót với keo dán SC4000 hoặc SC2000. Để dễ dàng, nên dùng pha loãng keo SC2000 hoặcSC4000 với dung dịch kết đông (khoảng 25%). Sự pha loãng cho độ hấp thụ tốt hơn. Lớp thứ 2 phủ keo SC2000 hoặc SC4000 (phủ khô) không được pha loãng, để kết dính tốt nhất.
3.5 Gỗ
Phun cát làm sạch, gỗ phải khô. Rồi phủ lót với keo SC2000 hoặcSC4000 (pha loãng vớidung dịch kết đông, 25%). Phủ lớp thứ 2 bằng keo SC2000 hoặc SC4000 (không pha loãng).
3.6 Khung lưới (fabric)
Đảm bảo Fabric phải sạch và khô. Tùy vào trọng lượng và cách bện của fabric mà phủ keo SC2000 hoặc SC4000 . Đặc biệt bảo đảm không còn những chỗ răng cưa lồi lõm (như băng tải nặng)
3.7 Gắn kết (Bonding)
Khi dùng keo SC2000 hoặc SC4000, nên có bề mặt thật mượt, đảm bảo bề mặt không còn lỗ trống, lồi lõm. Lớp phủ đầu nên để khô hoàn toàn ít nhất 1 giờ (tốt nhất là qua đêm) trước khi phủ lớp thứ 2 (lớp kết dính – nên phủ vào các bề mặt cùng 1 lúc, để chúng khô đều nhau). Sau đó, lập tức phủ lớp đồng nhất với bàn chải, đều tay, nhẹ nhàng. Các bề mặt phải khô đồng đều. Khi bề mặt đã bắt đầu kết dính (3 – 6 phút), sẵn sàng gắn kết (nếu bề mặt quá khô, phủ thêm lớp kết dính nữa). Kiểm tra cement với ngón tay khô, cement phải dính, quánh, nhưng không bám trên tay.
CÁC BỀ MẶT PHẢI DÍNH KHI GẮN KẾT. Nhập 2 bề mặt lại khi keo dán vẫn còn dính nhưng không ướt. Dùng máy cán với lực ép vừa phải, ép chặt bảo đảm bề mặt tiếp xúc hoàn toàn với nhau, không còn khoảng trống.
4. Đánh giá chỗ gắn kết
Keo SC2000 hoặc SC4000 có thể gắn cao su với thép trong độ bóc tách khoảng 60 – 70 pound trên mỗi inch rộng. Độ bền liên kết của fabri với fabric, như băng tải fabric, có thể trên 500 pound lực cắt.
Lực bền liên kết được đo theo độ bền tách pound trên inch
2h | 5h | 12h | 24h | 7 ngày | |
Cao su với Thép | 60 | 63 | 64 | 65 | 72 |
Cao su với Cao su | 24 | 29 | 34 | 40 | 60 |
Fabric với Fabric | 20 | 24 | 25 | 28 | 32 |
Cao su với Fabric | 18 | 24 | 25 | 28 | 55 |
5. Thời gian bảo quản (Pot life)
Khoảng 2 giờ tại 70 oF
6. Độ phủ
Khoảng 22 đến 27 feet vuông trên 1 Kg/lớp phủ bằng bàn chải
Đặc tính vật lý
Màu | Đen |
Mùi | Hơi ngọt, mùi giống ether |
Điểm sôi | 188 oF (87 oC) |
Tan trong nước | 0.1gm / 100gm @ 77F (25C) |
Cân nặng/Gallon | 11pound |
Độ đặc | Lỏng có thể quét được |
Chất hòa tan | Trichloroethylene |
Độ chống dầu | Tuyệt hảo |
Nhiệt độ thao tác | 50 oF đến 113 oF (10 đến 45 oC) |
Tối đa | 212 oF (100 oC) Cao su với kim loại |
176 oF (80 oC) Cao su với Cao su | |
176 oF (80 oC) Cao su với Fabric |
7. Bảo quản
Thời hạn sử dụng của thùng không mở là 4 năm. Keo SC2000 hoặc SC4000 và dung dịch kết đông hardener ER40 và ER42 nên để trong mát, tránh ánh sáng, xa nguồn nhiệt, lửa dưới 70 oF (20 oC)
8. An toàn
Keo SC2000 hoặc SC4000 bao gồm các dung môi. Hít lượng hơi nhiều có thể gây tác động dị ứng hô hấp đối với người nhạy cảm. Nên có biện pháp bảo hộ hô hấp. Tránh tiếp xúc da. Mặc đồ bảo hộ, găng tay cao su, kính bảo hộ. Khi bị dính vào da, rửa sạch với xà phòng và nước. Nếu bị đổ ra ngoài, thấm sạch với nước để loại bỏ hết isocyanates. Thông gió đầy đủ. Keo SC2000 hoặc SC4000 không cháy được. Dung dịch kết đông Hardener có thể cháy được, nhưng khi trộn lại thì thành không cháy được. Nhưng nên kiểm soát an toàn với lửa, tránh xa nguồn nhiệt, lửa. Đọc kĩ MSDS và hướng dẫn trước khi dùng.
Cần thêm thông tin hoặc yêu cầu báo giá vui lòng liên hệ:
Ban Biên tập Mega Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 2-A2-IA20, KĐT Nam Thăng Long, đường Phạm Văn Đồng,
P.Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội, Việt Nam.
Email: contact@megavietnam.vn
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Website: megavietnam.vn
Hotline: 1800.577.728; Zalo: 0971.023.523