CHẤT PHÒNG LÃO CAO SU TMQ

CHẤT PHÒNG LÃO CAO SU TMQ

CHẤT PHÒNG LÃO CAO SU TMQ

Sản phẩm cao su bị lão hóa bởi nhiều nguyên nhân trong đó có thể là lão hóa do tác động của hóa chất, ánh sáng, nhiệt, nước, hơi nước, tác động cơ học, oxi, ozon, ion kim loại, ...

QUY TRÌNH TÁI CHẾ CAO SU TỪ LỐP XE PHẾ THẢI
MỘT SỐ CHẤT XÚC TIẾN THƯỜNG DÙNG TRONG SẢN XUẤT CAO SU
TĂNG ĐỘ BỀN KÉO CỦA CAO SU LƯU HÓA
CAO SU BLEND - TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG Ở VIỆT NAM
TĂNG ĐỘ BỀN XÉ CỦA CAO SU LƯU HÓA

CHẤT PHÒNG LÃO CAO SU TMQ

Do lão hóa sản phẩm cao su có thể sẽ bị cứng lên/ tăng độ giòn, mềm đi/ tăng tính dính, thay đổi các tính chất động học, thay đổi tính chất hóa học, vv

Để bảo vệ sản phẩm cao su khỏi sự lão hóa và hạn chế quá trình lão hóa sản phẩm cao su Người ta có thể sử dụng nhiều loại chất phòng lão cao su khác nhau như các chất phòng lão Para-Phenylene Diamines (chất chống oxi hóa có kháng ozon nhưng bị biến màu); chất phòng lão Amines (chất chống oxi hóa không kháng ozon và có bị biến màu); các chất phòng lão Mono-Phenols và Bis-Phenols (chất chống oxi hóa không biến màu); các chất phòng lão Mercapto-Benzimidazoles (chất chống oxi hóa không biến màu); các chất kháng ozon Olefins, vv.

Phòng lão TMQ (tên hóa học đầy đủ là 2,2,4-trimethyl-1,2-dihydroquinoline ) là phòng lão amin thơm bậc hai.

  • Điểm chảy mềm: 85-95 độ C (Mettler);
  • Tỷ trọng ở 20 độ C: 1,1 g/cm3.
  • Đây là loại phòng lão bị biến màu và phai màu.

Cũng như hầu hết các loại phòng lão khác, TMQ có mức tác dụng ngưỡng ở mức trên 1,5-2 phần trọng lượng, hiệu quả bảo vệ ít được cải thiện thêm khi sử dụng trên mức này. Tuy nhiên, cũng giống như các phòng lão Phenol và amin khác, hiện tượng đồng tác dụng đạt được khi phòng lão MBI (2-Mercaptobenzimidazole) hay MMBI (4/5-Methyl-2-mercaptobenzimidazole) được sử dụng đồng thời. Điều này được ứng dụng đặc biệt khi sản xuất các sản phẩm từ hỗn hợp NBR chịu nhiệt. Một đặc điểm đặc biệt của phòng lão TMQ là nó không bị kích hoạt bởi peroxide. Vì vậy, nó phù hợp cho sản phẩm EPM và EPDM (dù lưu hóa bằng cách nào) và cho polyethylene nối mạch peroxide.

Trên thị trường phòng lão TMQ còn có tên gọi khác là phòng lão RD.

Ảnh: Minh họa

Ứng dụng

Phòng lão TMQ là một chất chống oxi hóa với các đặc tính biển đổi màu và phai màu tương đối kém. Nó tạo ra khả năng bảo vệ nổi bật chống lại ảnh hưởng của nhiệt độ trong cao su thiên nhiên, IR, BR, SBR, NBR và EPDM, nhưng nó phù hợp cho CR. Tác dụng của nó được cải thiện hơn nữa khi sử dụng với MMBI (4/5-Methyl-2-mercaptobenzimidazole) hay ZMB2 mà đặc biệt hiệu quả trong sản phẩm được lưu hóa bằng Thiuram với hàm lượng lưu huỳnh ít hoặc không có lưu huỳnh. Phòng lão TMQ cũng mang lại sự bảo vệ tốt chống lại các loại nhiễm độc sản phẩm cao su.

Các ứng dụng bao gồm các sản phẩm cao su cần khả năng bền với nhiệt cao, vd, vỏ xe, băng tải, đai truyền chữ V, ống, gioăng và ống bọc, nhưng cũng gồm cả giày dép, đế, gót giày, cao su và dây đai. Không được khuyến khích sử dụng cho các sản phẩm màu sáng.

Gia công

Phòng lão TMQ dễ dàng phối hợp và phân tán tốt trong hỗn hợp cao su. Việc sử dụng nó trong cao su chloroprene không được đề nghị vì nó có khuynh hướng làm ngắn thời gian an toàn lưu hóa.

Mức độ sử dụng điển hình cho 100 phần theo trọng lương của cao su là:

Ứng dụng

Mức độ sử dụng (trong 100 phần cao su)

Chống oxi hóa

0,5-1,5

TMQ

0,5-1,0

0,5-1,0

TMQ

MMBI

Bảo vệ nhiệt

1,5-4,0

TMQ

1,0-2,5

1,0-2,5

TMQ

MMBI

Chống lại nhiễm độc sản phẩm sao su

1,5-2,5

TMQ

0,75-1,5

0,75-1,5

TMQ

MBI

Tính chất của cau su sau lưu hóa:

Phòng lão TMQ sẽ gây ra sự phai màu chút ít và biến đổi màu snag từ vàng đến nâu đối với các sản phẩm sao su màu sáng. Không xảy ra hiện tượng phun sương ngay cả ở hàm lượng sử dụng cao. Với hàm lượng sử dụng cao việc để phơi ngoài ánh sáng kéo dài có thể làm cho bề mặt sản phẩm mờ.

Sử dụng phòng lão TMQ hàm lượng cao có thể hơi làm giảm modun, tính đàn hồi. Ngoài chức năng chống oxi hóa nổi bật ở nhiệt độ cao, nó cũng có các tính chất chống rạn nứt uốn gập đối với cao su thiên nhiên, cao su isoprene tổng hợp và có tác dụng chống ozon hóa chút ít trong cao su SBR.

Tính hòa tan:

Phòng lão TMQ hòa tan trong acetone, ethyl acetate, ethanol, methylene, khó tan trong aliphatic hydrocarbon và không tan trong nước.

Bảo quản:

Phòng lão TMQ phải được giữ trong bao bì nguyên vẹn ở môi trường khô và mát (khoảng 25 độ C).

>> Xem ngay các loại hóa chất ngành cao su tốt nhất hiện nay trên thị trường <<

Mọi thông tin vui lòng liên hệ:

Ban Biên tập Mega Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 2-A2-IA20, KĐT Nam Thăng Long, đường Phạm Văn Đồng,

P.Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội, Việt Nam.

Email: contact@megavietnam.vn

Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098

Website: megavietnam.vn

Hotline: 1800.577.728; Zalo: 0971.023.523