THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU SẢN PHẨM NHỰA VIỆT LỚN NHẤT NỬA ĐẦU 2020.

THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU SẢN PHẨM NHỰA VIỆT LỚN NHẤT NỬA ĐẦU 2020.

THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU SẢN PHẨM NHỰA VIỆT LỚN NHẤT NỬA ĐẦU 2020.

Các thị trường nhập khẩu sản phẩm nhựa Việt lớn nhất nửa đầu năm 2020 phải kể đến top 10 các nước sau đây: Mỹ, Nhật Bản, EU,...

DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG SƠN VIỆT NAM 2018 TĂNG MẠNH THEO NHU CẦU XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU NHỰA DỰ BÁO TĂNG TRƯỞNG 12-15%
THỊ PHẦN XUẤT KHẨU CAO SU SANG TRUNG QUỐC CỦA VIỆT NAM GIẢM MẠNH
NGÀNH SƠN VÀ MỰC IN CÓ MỨC TĂNG TRƯỞNG NHANH
SẮP CÓ SÀN GIAO DỊCH NHỰA

Các thị trường nhập khẩu sản phẩm nhựa Việt lớn nhất nửa đầu năm 2020. 

Nửa đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu 1,64 tỉ USD sản phẩm nhựa, giảm khoảng 1% so với cùng kì năm ngoái.

Số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan cho thấy sản phẩm nhựa của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài trong tháng 6 đạt 289,7 triệu USD tăng 7% so với cùng kì 2019.

Tính chung 6 tháng đầu năm kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 1,64 tỉ USD, giảm nhẹ 0,9% so với cùng kì.

Hầu hết việc xuất khẩu sản phẩm nhựa sang các thị trường sụt giảm, trong đó giảm mạnh ở các thị trường như Ấn Độ giảm 56% đạt 16,9 triệu USD; Hong Kong giảm 51% đạt 29 triệu USD; Bangladesh giảm 50% đạt gần 3 triệu USD.

Ngược lại xuất khẩu vẫn tăng đáng kể ở một số nước như Ukraine tăng 69% đạt 2,13 triệu USD; Thụy Sỹ tăng 33% đạt 1,24 triệu USD.

Xét về tỷ trọng, nhựa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ nhiều nhất khi chiếm trên 26% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt trên 429 triệu USD tăng 49% so với cùng kì năm trước.

Kế đến là thị trường Nhật Bản chiếm 21% đạt 343 triệu USD, giảm 4,7%; sang EU chiếm khoảng 16% đạt 266,8 triệu USD, giảm 10%.

>> Nhận tư vấn các giải pháp kỹ thuật phù hợp trong quá trình thi công sản phẩm <<

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sản phẩm nhựa nhiều nhất nửa đầu năm 2020

top 10 thị trường việt nam xuất khẩu nhựa

Đồ họa: TV

Chi tiết xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam trong nửa đầu năm 2020

Thị trường

Tháng 6/2020

So với tháng 5/2020 (%)

6 tháng đầu năm 2020

So với cùng kì 2019 (%)

Tỷ trọng

 (%)

Tổng kim ngạch XK

289.703.919

10,7

1.641.454.839

-0,9

100

Mỹ

87.948.749

18,81

429.198.479

48,55

26,15

Nhật Bản

56.901.421

-0,75

343.046.627

-4,68

20,9

EU

45.485.125

2,1

266.779.864

-9,57

16,25

Đông Nam Á

36.905.543

19,71

218.765.251

-11,64

13,33

Hàn Quốc

16.904.541

21,55

95.710.408

-1,39

5,83

Campuchia

11.864.738

9,12

68.857.806

-2,05

4,2

Đức

11.655.818

-3,93

66.894.786

-1,55

4,08

Hà Lan

10.377.406

6,74

63.317.046

-7,27

3,86

Trung Quốc

9.350.087

-4,43

56.171.313

-19,6

3,42

Anh

9.309.110

3,89

50.220.007

-6,93

3,06

Indonesia

6.549.507

36,75

41.495.111

-24,5

2,53

Thái Lan

4.808.875

3,15

33.246.270

-7,79

2,03

Australia

5.203.937

5,3

30.052.739

16

1,83

Hong Kong

5.509.114

12,98

29.100.424

-50,98

1,77

Đài Loan

4.030.955

0,87

25.244.464

2,83

1,54

Philippines

4.944.921

26,05

24.128.341

-9,4

1,47

Canada

3.946.118

-1,95

21.337.107

-4,02

1,3

Malaysia

2.729.465

22

20.282.322

-17,72

1,24

Pháp

2.954.041

-8,19

18.604.461

-29,89

1,13

Ấn Độ

1.971.134

66,78

16.873.270

-55,6

1,03

Myanmar

3.262.303

61,09

15.991.623

-23,37

0,97

Ba Lan

2.969.150

17,22

14.906.870

-25,91

0,91

Bỉ

2.025.752

-1,65

12.761.518

-10,43

0,78

Tây Ban Nha

1.475.631

29,14

9.657.449

-11,35

0,59

Nga

1.266.785

4,06

9.031.618

3,45

0,55

Thụy Điển

1.211.903

-33,86

8.974.709

-15,53

0,55

Singapore

1.585.400

31,68

8.947.098

3,86

0,55

Đan Mạch

1.322.912

46,39

7.787.333

14,91

0,47

Mexico

905.421

-0,78

7.157.231

-14,42

0,44

Italia

1.074.434

51,99

6.127.477

-19,82

0,37

Lào

1.160.334

4,09

5.816.680

5,83

0,35

New Zealand

499.467

-51,11

4.847.365

3,37

0,3

UAE

385.425

91,41

4.134.291

-34,41

0,25

Thổ Nhĩ Kỳ

236.686

184,17

3.698.220

-19,78

0,23

Bangladesh

527.148

21,81

2.976.379

-50,3

0,18

Phần Lan

347.225

-56,19

2.878.725

-4,58

0,18

Hy Lạp

606.197

50,35

2.413.610

-3,91

0,15

Séc

155.546

8,72

2.235.873

-9,24

0,14

Ukraine

269.476

22,18

2.126.542

69,42

0,13

Saudi Arabia

339.004

77,97

2.116.747

-16,64

0,13

Na Uy

162.690

96,24

1.565.501

-4,22

0,1

Thụy Sỹ

202.515

117,32

1.242.011

33,06

0,08

 ---- Theo vietnambiz ngày 31/07/2020---

>> Xem ngay các loại hóa chất ngành nhựa tốt nhất hiện nay trên thị trường <<

Mọi thông tin vui lòng liên hệ:

Ban Biên tập Mega Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 2-A2-IA20, KĐT Nam Thăng Long, đường Phạm Văn Đồng,

P.Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội, Việt Nam.

Email: contact@megavietnam.vn

Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098

Website: megavietnam.vn

Hotline: 1800.577.728; Zalo: 0971.023.523